THÔNG TIN NHANH KẾT QUẢ ĐẠI HỘI XIII CÔNG ĐOÀN VIỆT NAM, NHIỆM KỲ 2023 - 2028
Ngày đăng
07/12/2023
Đại hội XIII Công đoàn Việt Nam, nhiệm
kỳ 2023 - 2028 diễn ra từ
ngày 01-03/12/2023 tại Trung tâm Hội nghị Quốc gia, Thủ đô Hà Nội. 1.095 đại biểu
đại diện cho ý chí, nguyện vọng và trí tuệ của hơn 11 triệu đoàn viên công đoàn
cả nước về dự Đại hội. Sau 3 ngày làm
việc, với tinh thần phát huy dân chủ, tập trung trí tuệ, trách nhiệm cao, Đại
hội đã hoàn thành toàn bộ nội dung chương trình đề ra.
Tham dự đại hội có các đồng chí Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng; Ủy viên Bộ Chính trị, Chủ tịch nước
Võ Văn Thưởng; Ủy viên Bộ Chính trị, Chủ tịch Quốc hội Vương Đình Huệ; các đồng
chí lãnh đạo, nguyên lãnh đạo Đảng, Nhà
nước, Uỷ ban Trung ương MTTQ Việt Nam; các đồng chí lãnh đạo, nguyên lãnh đạo
Tổng Liên
đoàn Lao động Việt Nam; các đồng chí lãnh đạo các Ban, Bộ, ngành, đoàn thể, cơ
quan Trung ương; các đồng chí lãnh đạo các địa phương.
Có 5 đoàn đại biểu quốc tế dự Đại hội gồm Liên hiệp Công đoàn
thế giới; Hội đồng Công đoàn Asean (ATUC); Trung ương Liên hiệp Công đoàn Lào
(LFTU); Tổng Công hội toàn quốc Trung Quốc; Trung tâm Những người Lao động
Cuba.
Thông qua 10 diễn đàn chuyên đề và 10 trung tâm thảo luận
tại Đại hội, đại biểu đã thảo luận sôi nổi, trách nhiệm về kết quả hoạt động
công đoàn nhiệm kỳ 2018-2023; xác định mục tiêu tổng quát của phong trào công
nhân, viên chức, lao động và hoạt động công đoàn nhiệm kỳ 2023 - 2028.
1. Kết
quả thực hiện Nghị quyết Đại hội XII Công đoàn Việt Nam
Nhiệm kỳ 2018 - 2023, trong bối cảnh gặp nhiều khó
khăn, thách thức so với dự báo, song với sự nỗ lực của đội ngũ cán bộ công
đoàn, đoàn viên, người lao động, hoạt động công đoàn tiếp tục có bước chuyển
quan trọng, hoàn thành cơ bản các chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội XII Công đoàn Việt
Nam đề ra. Các cấp
công đoàn đã chủ động, tích cực đổi mới và nâng cao chất lượng tham gia xây dựng
chính sách, pháp luật liên quan đến người lao động và hoạt động công đoàn; phát
hiện, đề xuất nhiều kiến nghị, góp ý xây dựng luật để chăm lo, bảo vệ tốt hơn
quyền lợi của người lao động. Vai trò của
Công đoàn trong việc tham gia xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến
bộ trong doanh nghiệp tiếp tục được khẳng định. Các mô hình chăm lo cho đoàn viên,
người lao động ngày càng thiết thực, hiệu quả được lan tỏa mạnh mẽ. Quy mô tổ chức
được mở rộng, đã chủ động, linh hoạt trong công tác chỉ đạo và tổ chức thực
hiện, xuất hiện nhiều mô hình mới, cách làm hiệu quả, được đoàn viên, người lao
động, cấp ủy, chính quyền
và người sử dụng lao động ghi nhận. Các cấp công đoàn ứng dụng rộng rãi
công nghệ số, internet và mạng xã hội để nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, giáo dục chính
trị, tư tưởng, phổ biến pháp luật, truyền tải thông tin và tăng cường tương tác, chia sẻ,
tạo sự gắn kết chặt chẽ hơn giữa đoàn viên, người lao động với tổ chức công
đoàn. Công tác tham gia phòng, chống dịch bệnh Covid-19, đồng hành với đoàn
viên, người lao động bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh để lại nhiều dấu ấn, nhiều mô hình sáng tạo
trong công tác phòng, chống dịch và hỗ trợ đoàn viên, người lao động ra đời,
phát huy hiệu quả thể hiện rõ vai trò của tổ chức công đoàn đồng hành cùng đoàn
viên, người lao động, chia sẻ với doanh nghiệp vượt qua khó khăn. Các phong trào
thi đua yêu nước do công đoàn phát động thu hút đông đảo cán bộ, đoàn viên,
người lao động tham gia, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ
của tổ chức công đoàn và phát triển kinh tế - xã hội đất nước. Công tác phát triển đoàn viên, xây dựng
tổ chức công đoàn vững mạnh, tham gia xây dựng Đảng, Nhà nước và hệ thống chính
trị được tập trung thực hiện. Hoạt động nữ công tiếp tục
được đổi mới, có chuyển biến tích cực, góp phần chăm lo bảo vệ quyền lợi của
lao động nữ, thúc đẩy bình đẳng giới và phòng chống bạo
lực đối với phụ nữ và trẻ em. Hoạt động đối ngoại, hợp tác quốc tế của tổ chức công
đoàn được tăng cường, linh hoạt, thích ứng với tình hình mới, theo đúng chủ
trương, đường lối đối ngoại, chính sách của Đảng, Nhà nước. Công tác tài chính
công đoàn đã được quan tâm chỉ đạo, từng bước đổi mới theo định hướng chú trọng
hiệu quả, công khai minh bạch và phù hợp với quy định của pháp luật. Công tác giám sát, nhất là giám sát chuyên đề, giám sát tài chính công
đoàn được tăng cường; đồng thời thường xuyên chỉ đạo chấn chỉnh trong công tác
quản lý, sử dụng tài chính, tài sản.
2. Mục tiêu, chỉ
tiêu phấn đấu, khâu đột phá, các chương trình, nghị quyết chuyên đề thực hiện Nghị quyết Đại hội XIII Công đoàn Việt
Nam
2.1. Mục tiêu:
Đổi mới tổ chức và hoạt động công
đoàn, xây dựng Công đoàn Việt Nam vững mạnh toàn diện, tập trung thực hiện tốt
chức năng, nhiệm vụ, đáp ứng yêu cầu của tình hình mới, trọng tâm là đại diện,
chăm lo, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn viên, người lao động;
tích cực, chủ động tham gia quản lý nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội. Hoàn
thiện mô hình tổ chức, thu hút, tập hợp đông đảo người lao động gia nhập công
đoàn; xây dựng đội ngũ cán bộ công đoàn có trí tuệ, bản lĩnh, tâm huyết, trách
nhiệm, uy tín và phương pháp công tác tốt. Đổi mới, tăng cường công tác tuyên
truyền, vận động, nâng cao bản lĩnh chính trị, trình độ học vấn, kỹ năng nghề
nghiệp, tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động, ý thức pháp luật của đoàn
viên, người lao động; xây dựng giai cấp công nhân hiện đại, lớn mạnh, góp phần
hiện thực hóa khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc.
Đến cuối
nhiệm kỳ, hướng đến kỷ niệm 100 năm Ngày thành lập, Công đoàn Việt Nam vững mạnh
toàn diện, là chỗ dựa tin cậy của người lao động, là cơ sở chính trị - xã hội vững
chắc của Đảng, Nhà nước ta.
2.2. Các chỉ tiêu phấn đấu
* Chỉ tiêu hàng năm
- 85% trở lên đoàn viên, người lao động
được tuyên truyền, phổ biến, học tập, quán triệt chủ trương, nghị quyết của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến lao động và công đoàn; Công
đoàn tham gia thúc đẩy để ít nhất 65% công nhân lao động tại các doanh nghiệp
tham gia học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp.
- 100% công đoàn cơ sở khu vực hành
chính, sự nghiệp công lập, doanh nghiệp khu vực nhà nước, ít nhất 85% công đoàn
cơ sở doanh nghiệp, đơn vị ngoài khu vực nhà nước tham gia với người sử dụng
lao động ban hành, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở.
- Bình quân mỗi công đoàn cơ sở giới
thiệu ít nhất 01 đoàn viên ưu tú cho Đảng xem xét, bồi dưỡng kết nạp.
- 100% chủ tịch công đoàn cơ sở bầu
mới được tập huấn, bồi dưỡng với hình thức phù hợp.
- Ít nhất 80% công đoàn cấp trên trực
tiếp cơ sở xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ; ít nhất 80% công đoàn cơ sở khu vực
nhà nước và 55% công đoàn cơ sở ngoài khu vực nhà nước xếp loại hoàn thành tốt
nhiệm vụ.
- Ít nhất 80% công đoàn cơ sở doanh
nghiệp ngoài khu vực nhà nước có đủ điều kiện thành lập ban nữ công quần chúng
theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam.
- 100% công đoàn cấp trên trực tiếp
cơ sở tổ chức thực hiện việc kiểm tra tài chính cùng cấp đúng tiến độ; ít nhất
10% công đoàn cơ sở doanh nghiệp được công đoàn cấp trên kiểm tra, giám sát tài
chính.
* Chỉ tiêu đến hết nhiệm kỳ
- Cả nước có 15 triệu đoàn viên công
đoàn, thành lập tổ chức cơ sở ở 100% doanh nghiệp có từ 25 lao động trở lên.
- Ít nhất 83% doanh nghiệp, đơn vị
có tổ chức công đoàn đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được công đoàn
thương lượng, ký kết được thỏa ước lao động tập thể theo quy định của pháp luật.
- Phấn đấu 90% trở lên số vụ việc về
lao động khởi kiện tại tòa án được công đoàn hỗ trợ, tham gia tố tụng bảo vệ
khi đoàn viên có yêu cầu.
2.3. Khâu đột phá
- Đẩy mạnh đối thoại, thương lượng tập
thể, trọng tâm là tiền lương, tiền thưởng, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ
ngơi, an toàn vệ sinh lao động.
- Tập trung phát triển đoàn viên,
thành lập công đoàn cơ sở ở các doanh nghiệp ngoài khu vực nhà nước.
- Xây dựng
đội ngũ chủ tịch công đoàn cơ sở đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, nhất là chủ tịch
công đoàn tại doanh nghiệp ngoài khu vực nhà nước.
2.4. Đại hội xác định 8 nhóm nhiệm
vụ giải pháp chủ yếu tập trung thực hiện gồm:
- Tập trung thực hiện tốt hơn nữa nhiệm vụ đại
diện, chăm lo, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng, góp phần nâng cao
đời sống vật chất, tinh thần của đoàn viên, người lao động.
- Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, vận
động; đổi mới tổ chức các phong trào thi đua yêu nước..
- Xây dựng tổ chức Công đoàn vững mạnh; thu hút,
tập hợp đông đảo người lao động gia nhập Công đoàn Việt Nam.
- Tham gia xây dựng giai cấp công nhân hiện đại,
lớn mạnh, xây dựng Đảng, Nhà nước, hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh.
- Tập trung thành lập Ban nữ công công đoàn cơ
sở, nhất là ban nữ công quần chúng tại doanh nghiệp khu vực ngoài nhà nước.
- Đẩy mạnh công tác đối ngoại, mở rộng hợp tác
quốc tế.
- Xây dựng nguồn tài chính đủ mạnh để thực hiện
tốt nhiệm vụ của tổ chức công đoàn.
- Đổi mới
phương thức hoạt động công đoàn theo hướng khoa học, sát cơ sở, ứng dụng mạnh
mẽ công nghệ thông tin, công đoàn cấp trên phục vụ công đoàn cấp dưới.
2.5. Đại
hội thông nhất giao Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XIII xây dựng và triển
khai 04 chương trình và 01 nghị quyết chuyên đề thực hiện Nghị quyết Đại hội
XIII Công đoàn Việt Nam
- Nghị
quyết đẩy mạnh công tác phát triển đoàn viên, thành lập công đoàn cơ sở tại các
doanh nghiệp ngoài khu vực nhà nước đến năm 2028, tầm nhìn đến năm 2033.
-
Chương trình nâng cao hiệu quả công tác đối thoại, thương lượng tập thể giai đoạn
2023 - 2028.
-
Chương trình xây dựng đội ngũ chủ tịch công đoàn cơ sở đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ,
nhất là chủ tịch công đoàn doanh nghiệp ngoài khu vực nhà nước.
-
Chương trình đẩy mạnh công tác truyền thông Công đoàn Việt Nam giai đoạn
2023-2028.
-
Chương trình chuyển đổi số toàn diện trong hoạt động công đoàn.
3. Thông qua Báo cáo kiểm điểm của Ban
Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam khóa XII
4. Thông qua Điều lệ
Công đoàn Việt Nam đã được bổ sung, sửa đổi.
5. Đại hội đã tổng hợp, lựa chọn một số
vấn đề lớn, báo cáo với lãnh đạo Đảng, Nhà nước cùng đại biểu dự Đại hội XIII
Công đoàn Việt Nam tập trung tám nhóm vấn đề:
Thứ nhất, về việc
ban hành, tổ chức thực hiện và đánh giá, tổng kết các Nghị quyết, chỉ thị của Đảng
về công nhân, Công đoàn
Thứ
hai, về việc xây dựng chính sách, pháp luật liên quan đến
người lao động và tổ chức Công đoàn
Thứ
ba, Đảng, Nhà nước quan tâm tính đặc thù của tổ chức Công
đoàn trong quá trình lãnh đạo, chỉ đạo, phối hợp tổ chức hoạt động
Thứ
tư, Đảng và Nhà nước đảm bảo các điều kiện hoạt động của
tổ chức Công đoàn trong bối cảnh mới
Thứ
năm, Đảng và Nhà nước tiếp tục ban hành các chủ trương, chính
sách thúc đẩy người lao động có việc làm bền vững, lương đủ sống và đảm bảo an
sinh xã hội, phúc lợi xã hội cho người lao động
Thứ
sáu, sớm nghiên cứu, sửa đổi, điều chỉnh thời giờ làm việc,
thời giờ nghỉ ngơi của công nhân, lao động
Thứ
bảy, tăng cường quản lý nhà nước, hạn chế tình trạng người
sử dụng lao động vi phạm pháp luật đối với người lao động
Thứ
tám, tăng cường hơn nữa trách nhiệm lãnh đạo của các cấp
ủy và sự phối hợp của chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể, các tổ chức,
doanh nghiệp đối với hoạt động công đoàn
6. Kết quả bầu cử của Đại hội
Đại hội thống nhất số lượng ủy
viên Ban Chấp hành
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam khóa XIII, nhiệm kỳ 2023 - 2028 là 177 đồng chí, bầu tại Đại hội 168 đồng chí; thống nhất số lượng Ủy viên Đoàn Chủ tịch Đoàn Chủ tịch
Tổng Liên đoàn khóa XIII là 31 đồng chí, tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn, bầu 28 đồng
chí tham gia Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn
khóa XIII; bầu đồng chí Nguyễn Đình Khang, Ủy viên Ban Chấp
hành Trung ương Đảng, Bí thư Đảng đoàn Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam khóa
XII giữ chức Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam khóa XIII và bầu 5
đồng chí Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XIII, gồm: Đồng chí Phan Văn Anh, đồng chí Ngọ
Duy Hiểu, đồng chí Thái Thu Xương,
đồng chí Huỳnh Thanh Xuân, và đồng
chí Nguyễn Xuân Hùng; thống nhất số lượng ủy viên Ủy
ban kiểm tra Tổng Liên đoàn khóa XIII là 19 đồng chí, tại Hội nghị lần thứ
nhất, Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn bầu 17 đồng chí tham gia Uỷ ban kiểm tra Tổng
Liên đoàn khóa XIII và bầu đồng chí Nguyễn Minh Dũng, Ủy viên Đoàn Chủ tịch giữ chức danh Chủ nhiệm Ủy
ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam khóa XIII; tại hội nghị lần thứ nhất Ủy ban Kiểm
tra đã bầu 02 đồng chí giữ chức danh Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên
đoàn khóa XIII gồm: đồng chí Nguyễn Ngọc Sơn và đồng chí Lê Bích Thủy.
(có
danh sách nhân sự kèm theo).
7.
Phát
biểu chỉ đạo Đại hội, đồng chí Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng nhiệt liệt hoan
nghênh, chúc mừng biểu dương và đánh giá cao những nỗ lực, thành tích, tiến bộ
của phong trào công nhân và hoạt động công đoàn cả nước trong nhiệm kỳ vừa qua.
Đồng chí Tổng Bí thư nhấn mạnh các cấp công đoàn cả nước đã vượt qua mọi khó
khăn, đổi mới sáng tạo, triển khai toàn diện có trọng tâm trọng điểm các lĩnh vực
công tác, cơ bản đã hoàn thành các mục tiêu chủ yếu đề ra. Các hoạt động công
đoàn đã hướng mạnh về cơ sở, mở rộng và đầu tư nhiều hơn cho khu vực doanh nghiệp
ngoài nhà nước, tập trung hoạt động chăm lo, đại diện bảo vệ quyền lợi đoàn
viên, người lao động. Mô hình tổ chức bộ máy của công đoàn ngày càng được hoàn
thiện, chất lượng đội ngũ cán bộ công đoàn từng bước được nâng cao.
Tổng Bí thư đã gợi mở 5 vấn đề
quan trọng để Đại hội thảo luận phương hướng nhiệm vụ của tổ chức Công đoàn Việt
Nam trong thời gian tới. Thứ nhất đó là: Trong việc chỉ đạo và triển khai hoạt
động công đoàn, cần nhận thức sâu sắc và quán triệt đầy đủ, rằng Công đoàn Việt
Nam là một tổ chức chính trị - xã hội hoạt động trong nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa do Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý; vừa là tổ chức chính
trị - xã hội, vừa là tổ chức đại diện, chăm lo, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp,
chính đáng của người lao động. Hoạt động của Công đoàn đặt dưới sự lãnh đạo
toàn diện, tuyệt đối của Đảng; Công đoàn cần tích cực phối hợp với Nhà nước, các cơ quan, tổ chức trong hệ thống chính trị và
người sử dụng lao động để chăm lo, đại diện bảo vệ quyền, lợi ích chính
đáng của người lao động.
Thứ hai, tiếp tục coi trọng và đổi
mới hơn nữa nội dung, cách làm trong việc tuyên truyền, vận động, giáo dục, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, công nhân, người lao động nâng cao trình độ
chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, ý thức chính trị, giác ngộ giai cấp, lòng yêu
nước, tự hào, tự tôn dân tộc, góp phần xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam
ngày càng lớn mạnh, hiện đại.
Ba là, các cấp công đoàn phải khẳng
định được vai trò đại diện cho người lao động, chăm lo và bảo vệ quyền, lợi ích
hợp pháp, chính đáng của người lao động. Mỗi cán bộ công đoàn phải luôn luôn đặt
ra cho mình câu hỏi và trả lời: Người lao động vào tổ chức công đoàn để làm gì
và có quyền lợi gì? Phải chăng đó là để họ được giáo dục, học tập, rèn luyện và
trưởng thành; được gửi gắm tâm tư, tình cảm, nguyện vọng và quyền lợi của mình
với công đoàn; tin tưởng công đoàn sẽ đại diện, chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho
mình.
Bốn là, cần tiếp tục đổi mới mạnh
mẽ hơn nữa mô hình tổ chức, nội dung và phương thức hoạt động công đoàn để phù
hợp với cơ cấu lao động, loại hình doanh nghiệp, nhu cầu, nguyện vọng của công
nhân, người lao động và yêu cầu hội nhập quốc tế.
Năm là, với vị thế là một tổ chức
chính trị - xã hội, là cơ sở chính trị vững chắc của Đảng, Nhà nước và Chế độ,
hơn ai hết, Công đoàn phải phát huy và làm tốt hơn nữa việc tham gia xây dựng Đảng
và hệ thống chính trị, coi đây cũng là trách nhiệm và quyền lợi chính trị của
đoàn viên, công nhân, viên chức, người lao động và tổ chức công đoàn.
Với phương châm “Đổi mới - Dân
chủ - Đoàn kết - Phát triển”, Đại hội kêu gọi cán bộ công đoàn, công chức, viên
chức, công nhân, lao động cả nước phát huy truyền thống cách mạng vẻ vang của giai
cấp công nhân, tổ chức Công đoàn Việt Nam, nêu cao tinh thần đổi mới, sáng tạo,
ý chí tự lực, tự cường, quyết tâm vượt mọi khó khăn, thử thách, tổ chức thực hiện
thắng lợi Nghị quyết Đại hội XIII Công đoàn Việt Nam, xây dựng Công đoàn Việt
Nam vững mạnh, góp phần thực hiện mục tiêu xây dựng đất nước phồn vinh, hạnh
phúc, phấn đấu đến giữa thế kỷ XXI, nước ta trở thành nước phát triển, theo định
hướng xã hội chủ nghĩa./.
DANH SÁCH TRÚNG CỬ
|
|
BAN CHẤP HÀNH TỔNG LIÊN ĐOÀN KHÓA
XIII,
NHIỆM KỲ 2023 - 2028
(theo thứ tự bảng chữ cái Tiếng Việt
trong từng khối)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT
theo DS
|
TT
theo CC
|
Họ và tên
|
Chức vụ,
Đơn vị công tác
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
|
I. Cơ quan, các đơn
vị trực thuộc Tổng Liên đoàn
|
|
1
|
1
|
Phan
Văn Anh
|
Ủy
viên Đảng đoàn, Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XII
|
|
2
|
2
|
Tống
Văn Băng
|
Ủy
viên Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XII, Đại biểu Quốc hội khóa XV, Ủy
viên Đảng đoàn, Trưởng Ban Tổ chức Tổng Liên đoàn
|
|
3
|
3
|
Nguyễn
Văn Bắc
|
Giám
đốc Nhà khách Tổng Liên đoàn
|
|
4
|
4
|
Đặng
Trung Dũng
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Phó Trưởng Ban Đối ngoại Tổng
Liên đoàn (luân chuyển Phó Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh Bình Dương)
|
|
5
|
5
|
Nguyễn
Minh Dũng
|
Ủy
viên Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XII, Trưởng Ban Tài chính Tổng Liên
đoàn
|
|
6
|
6
|
Nguyễn
Minh Dũng
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Phó Trưởng Ban Tài chính Tổng
Liên đoàn
|
|
7
|
7
|
Vũ
Anh Đức
|
Ủy
viên Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XII, Chủ tịch Hội đồng trường Trường
Đại học Tôn Đức Thắng
|
|
8
|
8
|
Nguyễn
Mạnh Hà
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Phó Chánh Văn phòng kiêm Giám đốc
Văn phòng B - Nhà khách Tổng Liên đoàn
|
|
9
|
9
|
Trần
Thị Thanh Hà
|
Ủy
viên Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XII, Trưởng Ban Quan hệ lao động Tổng
Liên đoàn
|
|
10
|
10
|
Mai
Thị Thanh Hằng
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Giám đốc - Tổng Biên tập Nhà xuất
bản Lao động
|
|
11
|
11
|
Nguyễn
Ngọc Hiển
|
Ủy
viên Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XII, Tổng Biên tập Báo Lao động
|
|
12
|
12
|
Ngọ
Duy Hiểu
|
Ủy
viên Đảng đoàn, Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XII
|
|
13
|
13
|
Nguyễn
Xuân Hùng
|
Ủy
viên Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XII, Chánh Văn phòng Tổng Liên đoàn
|
|
14
|
14
|
Trần
Thị Mai Hương
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc Công
ty TNHH MTV Du lịch Công đoàn Việt Nam
|
|
15
|
15
|
Vũ
Thị Giáng Hương
|
Ủy
viên Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XII, Trưởng ban Tuyên giáo Tổng Liên
đoàn
|
|
16
|
16
|
Phí
Thu Hương
|
Phó
Chánh Văn phòng Đảng đoàn Tổng Liên đoàn chuyên trách
|
|
17
|
17
|
Nguyễn
Đình Khang
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Đại biểu Quốc hội khóa XV, Bí thư Đảng
đoàn, Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XII
|
|
18
|
18
|
Nguyễn
Mạnh Kiên
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Phó Trưởng Ban Tuyên giáo Tổng
Liên đoàn
|
|
19
|
19
|
Hồ
Thị Kim Ngân
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Phó Trưởng Ban Quan hệ lao động
Tổng Liên đoàn
|
|
20
|
20
|
Nguyễn
Thị Nhung
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Phó Trưởng Ban Nữ công Tổng Liên
đoàn
|
|
21
|
21
|
Lê
Văn Nghĩa
|
Ủy
viên Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XII, Trưởng Ban Quản lý dự án thiết
chế Công đoàn
|
|
22
|
22
|
Trần
Duy Phương
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Tổng Biên tập Tạp chí Lao động và
Công đoàn
|
|
23
|
23
|
Vũ
Hồng Quang
|
Phó
Trưởng Ban Chính sách - Pháp luật Tổng Liên đoàn
|
|
24
|
24
|
Nguyễn
Ngọc Sơn
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra
Tổng Liên đoàn
|
|
25
|
25
|
Lê
Cao Thắng
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy
Tổng Liên đoàn
|
|
26
|
26
|
Nguyễn
Đức Thịnh
|
Ủy
viên Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XII, Trưởng Ban Đối ngoại Tổng Liên
đoàn
|
|
27
|
27
|
Nguyễn
Anh Thơ
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Viện trưởng Viện Khoa học An toàn
và Vệ sinh lao động
|
|
28
|
28
|
Đỗ
Hồng Vân
|
Ủy
viên Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XII, Trưởng Ban Nữ công Tổng Liên đoàn
|
|
29
|
29
|
Nguyễn
Duy Vũ
|
Phó
Trưởng ban Tổ chức Tổng Liên đoàn
|
|
30
|
30
|
Huỳnh
Thanh Xuân
|
Ủy
viên Đảng đoàn, Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XII
|
|
31
|
31
|
Thái
Thu Xương
|
Đại
biểu Quốc hội khóa XV, Ủy viên Đảng đoàn, Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa
XII
|
|
II. CÁC CƠ QUAN
PHỐI HỢP
|
|
32
|
1
|
Đào
Việt Ánh
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Ủy viên Ban cán sự đảng, Phó Tổng
giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
|
33
|
2
|
Nguyễn
Văn Bình
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
|
34
|
3
|
Nguyễn
Văn Định
|
Phó
Cục trưởng Cục Bảo vệ chính trị nội bộ, Ban Tổ chức Trung ương
|
|
35
|
4
|
Nguyễn
Mạnh Hùng
|
Ủy
viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Chủ tịch Công đoàn Cơ quan Ủy ban Kiểm tra
Trung ương
|
|
36
|
5
|
Phạm
Quốc Hưng
|
Ủy
viên Ban cán sự đảng, Thẩm phán, Phó Chánh án, Chủ tịch Công đoàn Tòa án nhân
dân tối cao
|
|
37
|
6
|
Nguyễn
Thị Minh Hương
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ
Việt Nam
|
|
38
|
7
|
Trần
Hữu
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Ủy viên Ban Thường vụ, Trưởng ban
Thanh niên Công nhân và Đô thị Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
|
|
39
|
8
|
Vy
Tư Liệu
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Vụ trưởng Vụ Đoàn thể nhân dân,
Chủ tịch Công đoàn cơ quan Ban Dân vận Trung ương
|
|
40
|
9
|
Đinh
Ngọc Quý
|
Ủy
viên Thường trực Ủy ban Xã hội của Quốc hội
|
|
41
|
10
|
Nguyễn
Văn Sinh
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Phó Bí thư Ban cán sự đảng, Thứ
trưởng Bộ Xây dựng
|
|
42
|
11
|
Đỗ
Phương Thảo
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Giám đốc Trung tâm Thông tin công
tác tuyên giáo, Chủ tịch Công đoàn Ban Tuyên giáo Trung ương
|
|
43
|
12
|
Lê
Thị Tường Thu
|
Chủ
tịch Công đoàn Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
44
|
13
|
Hoàng
Công Thủy
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
|
|
45
|
14
|
Trịnh
Thị Thủy
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Ủy viên Ban cán sự đảng, Thứ
trưởng Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
|
46
|
15
|
Lê
Khánh Toàn
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Phó Chánh Văn phòng Trung ương
Đảng
|
|
47
|
16
|
Phạm
Văn Trường
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước,
Bộ Tài chính
|
|
III. CÁC NHÀ KHOA
HỌC
|
|
48
|
1
|
Lê Xuân Định
|
Ủy
viên Ban cán sự Đảng, Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
49
|
2
|
Phạm
Thị Thành
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Chủ tịch Công đoàn Học viện Chính
trị Quốc gia Hồ Chí Minh
|
|
50
|
3
|
Nguyễn
Tri Thức
|
Ủy
viên Ban Biên tập, Trưởng Ban Chuyên đề và Chuyên san, Tạp chí Cộng sản
|
|
51
|
4
|
Tạ Minh Tuấn
|
Phó
Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
|
|
IV. CÔNG ĐOÀN NGÀNH
TRUNG ƯƠNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG, CÔNG ĐOÀN TỔNG CÔNG TY TRỰC THUỘC TỔNG LIÊN ĐOÀN
|
|
52
|
1
|
Nguyễn
Ngọc Ân
|
Ủy
viên Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XII, Chủ tịch Công đoàn Giáo dục Việt
Nam
|
|
53
|
2
|
Phan
Văn Bản
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Chủ tịch Công đoàn Công Thương
Việt Nam
|
|
54
|
3
|
Phạm
Thanh Bình
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Chủ tịch Công đoàn Y tế Việt Nam
|
|
55
|
4
|
Nguyễn
Khánh Chi
|
Phó
Chủ tịch Thường trực Công đoàn Ngân hàng Việt Nam
|
|
56
|
5
|
Nguyễn
Đình Đức
|
Ủy
viên Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XII, Trưởng ban Công đoàn Quốc phòng
|
|
57
|
6
|
Nguyễn
Văn Đông
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Phó Chủ tịch Thường trực Công
đoàn Viên chức Việt Nam
|
|
58
|
7
|
Phạm
Văn Hải
|
Phó
Chủ tịch Công đoàn Tổng công ty Hàng hải Việt Nam
|
|
59
|
8
|
Đỗ
Đức Hùng
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Chủ tịch Công đoàn Điện lực Việt
Nam
|
|
60
|
9
|
Nguyễn
Mạnh Kha
|
Phó
Chủ tịch Công đoàn Dầu khí Việt Nam
|
|
61
|
10
|
Đào
Mạnh Kiên
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Chủ tịch Công đoàn Tổng công ty
Hàng không Việt Nam
|
|
62
|
11
|
Phạm
Đức Long
|
Thứ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Công đoàn Thông tin và Truyền
thông Việt Nam
|
|
63
|
12
|
Huỳnh
Kim Nhựt
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Đảng bộ, Phó Tổng giám đốc Tập đoàn, Chủ tịch Công đoàn
Cao su Việt Nam
|
|
64
|
13
|
Mai
Thành Phương
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII,
Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam, Chủ
tịch Công đoàn Đường sắt Việt Nam
|
|
65
|
14
|
Phạm
Hoài Phương
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Chủ tịch Công đoàn Giao thông vận
tải Việt Nam
|
|
66
|
15
|
Phạm
Thị Thanh Tâm
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Tập
đoàn Dệt May Việt Nam, Chủ tịch Công đoàn Dệt May Việt Nam
|
|
67
|
16
|
Công
Thanh Thảo
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Trưởng ban Công đoàn Công an nhân
dân
|
|
68
|
17
|
Đào
Minh Tú
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Phó Bí thư Ban Cán sự Đảng, Phó
Thống đốc Thường trực Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Chủ tịch Công đoàn Ngân
hàng Việt Nam
|
|
69
|
18
|
Nguyễn
Thanh Tùng
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Chủ tịch Công đoàn Xây dựng Việt
Nam
|
|
70
|
19
|
Lê
Thanh Xuân
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Tập
đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Chủ tịch Công đoàn Than - Khoáng
sản Việt Nam
|
|
71
|
20
|
Nguyễn
Hà Xuyên
|
Chủ
tịch Công đoàn Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
|
|
VI. LIÊN ĐOÀN LAO
ĐỘNG TỈNH, THÀNH PHỐ
|
|
72
|
1
|
Nguyễn
Văn Cảnh
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Tỉnh uỷ viên, Chủ tịch Liên đoàn
Lao động tỉnh Bắc Giang
|
|
73
|
2
|
Đặng
Đình Chung
|
Tỉnh
ủy viên, Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh Lào Cai
|
|
74
|
3
|
Trần
Thị Kim Chung
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Tỉnh uỷ viên, Chủ tịch Liên đoàn
Lao động tỉnh Trà Vinh
|
|
75
|
4
|
Nguyễn
Mạnh Cương
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Tỉnh uỷ viên, Chủ tịch Liên đoàn
Lao động tỉnh Hòa Bình
|
|
76
|
5
|
Nguyễn
Văn Danh
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Tỉnh uỷ viên, Chủ tịch Liên đoàn
Lao động tỉnh Hà Tĩnh
|
|
77
|
6
|
Phạm
Việt Dũng
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh
Thái Nguyên
|
|
78
|
7
|
Trần
Lê Duy
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Tỉnh uỷ viên, Chủ tịch Liên đoàn
Lao động tỉnh Tây Ninh
|
|
79
|
8
|
Vi
Hồng Dương
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Tỉnh uỷ viên, Chủ tịch Liên đoàn
Lao động tỉnh Bắc Kạn
|
|
80
|
9
|
Trần
Văn Đông
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Tỉnh uỷ viên, Chủ tịch Liên đoàn
Lao động tỉnh Ninh Thuận
|
|
81
|
10
|
Nguyễn
Thị Hương Giang
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Tỉnh uỷ viên, Chủ tịch Liên đoàn
Lao động tỉnh Bình Phước
|
|
82
|
11
|
Lê
Văn Hà
|
Chủ
tịch Liên đoàn Lao động tỉnh Hà Nam
|
|
83
|
12
|
Nguyễn
Thị Vân Hà
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Tỉnh uỷ viên, Chủ tịch Liên đoàn
Lao động tỉnh Bắc Ninh
|
|
84
|
13
|
Ngô
Thị Thanh Hòa
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Tỉnh uỷ viên, Chủ tịch Liên đoàn
Lao động tỉnh Hải Dương
|
|
85
|
14
|
Bế
Thị Hòa
|
Chủ
tịch Liên đoàn Lao động tỉnh Lạng Sơn
|
|
86
|
15
|
Lê
Văn Hòa
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Tỉnh uỷ viên, Chủ tịch Liên đoàn
Lao động tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
87
|
16
|
Lý
Thị Huệ
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh
Cao Bằng
|
|
88
|
17
|
Lê
Đình Hùng
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Phó Chủ tịch Liên đoàn Lao động
thành phố Hà Nội
|
|
89
|
18
|
Lê
Minh Hùng
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Tỉnh uỷ viên, Chủ tịch Liên đoàn
Lao động tỉnh Tiền Giang
|
|
90
|
19
|
Lê
Công Khanh
|
Tỉnh
ủy viên, Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh Hậu Giang
|
|
91
|
20
|
Dương
Đức Khanh
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Tỉnh uỷ viên, Chủ tịch Liên đoàn
Lao động tỉnh Ninh Bình
|
|
92
|
21
|
Nguyễn
Văn Khanh
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Tỉnh uỷ viên, Chủ tịch Liên đoàn
Lao động tỉnh Bạc Liêu
|
|
93
|
22
|
Vàng
A Lả
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Tỉnh uỷ viên, Chủ tịch Liên đoàn
Lao động tỉnh Sơn La
|
|
94
|
23
|
Nguyễn
Thế Lập
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Tỉnh uỷ viên, Chủ tịch Liên đoàn
Lao động tỉnh Quảng Trị
|
|
95
|
24
|
Hoàng
Liên
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Tỉnh uỷ viên, Chủ tịch Liên đoàn
Lao động tỉnh Lâm Đồng
|
|
96
|
25
|
Nguyễn
Phúc Linh
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Tỉnh uỷ viên, Chủ tịch Liên đoàn
Lao động tỉnh Bến Tre
|
|
97
|
26
|
Phan
Thị Thúy Linh
|
Thành
ủy viên, Chủ tịch Liên đoàn Lao động thành phố Đà Nẵng
|
|
98
|
27
|
Nguyễn
Kim Loan
|
Ủy
viên Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XII, Tỉnh ủy viên, Chủ tịch Liên đoàn
Lao động tỉnh Bình Dương
|
|
99
|
28
|
Rơ
Chăm Long
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Tỉnh ủy viên, Chủ tịch Liên đoàn
Lao động tỉnh Kon Tum
|
|
100
|
29
|
Tẩn
Minh Long
|
Tỉnh
ủy viên, Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh Điện Biên
|
|
101
|
30
|
Lê
Thị Sương Mai
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Thành ủy viên, Chủ tịch Liên đoàn
Lao động thành phố Cần Thơ
|
|
102
|
31
|
Trần
Văn Minh
|
Chủ
tịch Liên đoàn Lao động tỉnh Hà Giang
|
|
103
|
32
|
Huỳnh
Út Mười
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Tỉnh uỷ viên, Chủ tịch Liên đoàn
Lao động tỉnh Cà Mau
|
|
104
|
33
|
Bùi
Hoài Nam
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Tỉnh uỷ viên, Chủ tịch Liên đoàn
Lao động tỉnh Khánh Hòa
|
|
105
|
34
|
Phạm
Tiến Nam
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Tỉnh uỷ viên, Chủ tịch Liên đoàn
Lao động tỉnh Quảng Bình
|
|
106
|
35
|
Lê
Minh Nhân
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Tỉnh uỷ viên, Chủ tịch Liên đoàn
Lao động tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
107
|
36
|
Nguyễn
Phúc Nhân
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Tỉnh uỷ viên, Chủ tịch Liên đoàn
Lao động tỉnh Quảng Ngãi
|
|
108
|
37
|
Nguyễn
Chương Phát
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Tỉnh uỷ viên, Chủ tịch Liên đoàn
Lao động tỉnh Yên Bái
|
|
109
|
38
|
Nguyễn
Hoàng Phong
|
Tỉnh
ủy viên, Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh Gia Lai
|
|
110
|
39
|
Phan
Xuân Quang
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Tỉnh uỷ viên, Chủ tịch Liên đoàn
Lao động tỉnh Quảng Nam
|
|
111
|
40
|
Hà
Đức Quảng
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Tỉnh uỷ viên, Chủ tịch Liên đoàn
Lao động tỉnh Phú Thọ
|
|
112
|
41
|
Nguyễn
Văn Quí
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh
Long An
|
|
113
|
42
|
Đỗ
Hữu Quy
|
Tỉnh
ủy viên, Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh Bình Thuận
|
|
114
|
43
|
Lâm
Thành Sĩ
|
Tỉnh
ủy viên, Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh An Giang
|
|
115
|
44
|
Võ
Mạnh Sơn
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Đại biểu Quốc hội khóa XV, Tỉnh
uỷ viên, Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh Thanh Hóa
|
|
116
|
45
|
Nguyễn
Thanh Sơn
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Tỉnh uỷ viên, Chủ tịch Liên đoàn
Lao động tỉnh Sóc Trăng
|
|
117
|
46
|
Đoàn
Văn Sự
|
Chủ
tịch Liên đoàn Lao động tỉnh Đắk Nông
|
|
118
|
47
|
Kha
Văn Tám
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Tỉnh uỷ viên, Chủ tịch Liên đoàn
Lao động tỉnh Nghệ An
|
|
119
|
48
|
Phạm
Quang Thanh
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Thành ủy viên, Chủ tịch Liên đoàn
Lao động thành phố Hà Nội
|
|
120
|
49
|
Lê
Văn Thành
|
Chủ
tịch Liên đoàn Lao động tỉnh Đắk Lắk
|
|
121
|
50
|
Tô
Xuân Thao
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Tỉnh uỷ viên, Chủ tịch Liên đoàn
Lao động tỉnh Quảng Ninh
|
|
122
|
51
|
Phan
Quốc Thắng
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Tỉnh uỷ viên, Chủ tịch Liên đoàn
Lao động tỉnh Phú Yên
|
|
123
|
52
|
Trịnh
Thị Thoa
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Tỉnh uỷ viên, Chủ tịch Liên đoàn
Lao động tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
124
|
53
|
Trần
Thị Diệu Thúy
|
Ủy
viên Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XII, Đại biểu Quốc hội khóa XV, Thành
ủy viên, Chủ tịch Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
125
|
54
|
Trương
Thanh Thúy
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Tỉnh uỷ viên, Chủ tịch Liên đoàn
Lao động tỉnh Kiên Giang
|
|
126
|
55
|
Nguyễn
Thị Thu Thủy
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Tỉnh uỷ viên, Chủ tịch Liên đoàn
Lao động tỉnh Tuyên Quang
|
|
127
|
56
|
Lê
Quang Toản
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Tỉnh uỷ viên, Chủ tịch Liên đoàn
Lao động tỉnh Hưng Yên
|
|
128
|
57
|
Trần
Văn Trạch
|
Tỉnh
ủy viên, Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh Vĩnh Long
|
|
129
|
58
|
Hà
Duy Trung
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Tỉnh uỷ viên, Chủ tịch Liên đoàn
Lao động tỉnh Bình Định
|
|
130
|
59
|
Hoàng
Đình Trung
|
Tỉnh
ủy viên, Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh Nam Định
|
|
131
|
60
|
Trần
Đoàn Trung
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Phó Chủ tịch Thường trực Liên
đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
132
|
61
|
Hoàng
Thọ Trung
|
Tỉnh
ủy viên, Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh Lai Châu
|
|
133
|
62
|
Nguyễn
Anh Tuân
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Thành ủy viên, Chủ tịch Liên đoàn
Lao động thành phố Hải Phòng
|
|
134
|
63
|
Bùi
Xuân Vinh
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Tỉnh uỷ viên, Chủ tịch Liên đoàn
Lao động tỉnh Thái Bình
|
|
135
|
64
|
Huỳnh
Thị Tuyết Vui
|
Chủ
tịch Liên đoàn Lao động tỉnh Đồng Tháp
|
|
136
|
65
|
Nguyễn
Thị Như Ý
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Đại biểu Quốc hội khóa XV, Tỉnh
ủy viên, Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh Đồng Nai
|
|
VII. CÔNG ĐOÀN CẤP
TRÊN TRỰC TIẾP CƠ SỞ
|
|
137
|
1
|
Ngô
Thế Anh
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Chủ tịch Công đoàn Khu kinh tế
Nghi Sơn và các Khu Công nghiệp tỉnh Thanh Hóa
|
|
138
|
2
|
Trương
Thị Minh Dung
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn, Ủy viên Ban Thường vụ Quận ủy Quận 1, Chủ
tịch Liên đoàn Lao động Quận 1, Thành phố. Hồ Chí Minh
|
|
139
|
3
|
Nguyễn
Thị Thu Hà
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội, Chủ tịch Liên đoàn
Lao động quận Cầu Giấy
|
|
140
|
4
|
Đinh
Thị Thúy Hà
|
Ủy
viên Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động thành phố Hải Phòng, Chủ tịch Công đoàn
Khu Kinh tế Hải phòng
|
|
141
|
5
|
Đặng
Văn Hải
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Công đoàn Giáo dục Việt Nam, Ủy viên Ban Thường vụ Liên
đoàn Lao động tỉnh Nghệ An, Chủ tịch Công đoàn ngành Giáo dục Nghệ An
|
|
142
|
6
|
Trần
Văn Hiệu
|
Ủy
viên Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh Bắc Ninh, Chủ tịch Công đoàn các
Khu công nghiệp Bắc Ninh
|
|
143
|
7
|
Vương
Duy Khánh
|
Ủy
viên Ban Thường vụ Công đoàn Công Thương Việt Nam, Chủ tịch Công đoàn Tổng
công ty Thép Việt Nam
|
|
144
|
8
|
Nguyễn
Thị Kim Liên
|
Ủy
viên Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XII, Chủ tịch Công đoàn Khu Kinh tế
tỉnh Tây Ninh
|
|
145
|
9
|
Nguyễn
Đức Long
|
Ủy
viên Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh Bình Định, Chủ tịch Công đoàn Khu
Kinh tế tỉnh Bình Định
|
|
146
|
10
|
Lê
Thị Hồng Nhung
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Chủ tịch Công đoàn các Khu công
nghiệp tỉnh Bình Dương
|
|
147
|
11
|
Bành
Hải Ninh
|
Ủy
viên Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh Vĩnh Phúc, Chủ tịch Công đoàn các
Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
148
|
12
|
Hồng
Quang
|
Ủy
viên Ban Thường vụ Công đoàn Ngân hàng Việt Nam, Chủ tịch Công đoàn Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam
|
|
149
|
13
|
Nghiêm
Thị Minh Tâm
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Chủ tịch Công đoàn Tập đoàn Công
nghiệp - Viễn thông Quân đội (Ban Công đoàn Quốc Phòng)
|
|
150
|
14
|
Nguyễn
Đình Thắng
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Chủ tịch Công đoàn các Khu công
nghiệp và Chế xuất Hà Nội
|
|
151
|
15
|
Ngô
Đức Thắng
|
Ủy
viên Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh Bắc Giang, Chủ tịch Công đoàn các
Khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang
|
|
152
|
16
|
Bùi
Thị Ngọc Trang
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Chủ tịch Công đoàn các Khu công
nghiệp tỉnh Long An
|
|
153
|
17
|
Lưu
Thị Tuyết Trinh
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Liên đoàn Lao động tỉnh Bình Dương, Chủ tịch Liên đoàn Lao
động thành phố Tân Uyên
|
|
154
|
18
|
Phan
Xuân Trí
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Chủ tịch Liên đoàn Lao động thành
phố Phú Quốc
|
|
155
|
19
|
Nguyễn
Thành Trung
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Chủ tịch Công đoàn Khu Công nghệ
cao và các Khu công nghiệp Đà Nẵng
|
|
156
|
20
|
Nguyễn
Thị Tuyết
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Chủ tịch Công đoàn Khu công
nghiệp Biên Hòa
|
|
157
|
21
|
Vũ
Thế Vân
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Chủ tịch Công đoàn Các Khu chế
xuất - Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
VII. CÔNG ĐOÀN CƠ
SỞ
|
|
158
|
1
|
Mai
Cho
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Liên đoàn Lao động tỉnh Quảng Ngãi, Ủy viên Ban Chấp hành
Nghiệp đoàn nghề cá Việt Nam, Chủ tịch Nghiệp đoàn nghề cá phường Phổ Quang
|
|
159
|
2
|
Lại
Hoàng Dũng
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Chủ tịch Công đoàn cơ sở SamSung
Electronics Việt Nam
|
|
160
|
3
|
Nguyễn
Thị Hằng
|
Chủ
tịch Công đoàn Công ty Xi măng Vicem Hoàng Thạch, Tổng công ty Xi măng Việt
Nam (Công đoàn Xây dựng Việt Nam)
|
|
161
|
4
|
Lê
Tư Hoàng
|
Chủ
tịch Công đoàn cơ sở Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức (Công đoàn Y tế Việt Nam)
|
|
162
|
5
|
Nguyễn
Mạnh Hùng
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Công đoàn Xăng dầu Việt Nam, Chủ tịch Công đoàn Tổng công
ty Hóa dầu Petrolimex (Công đoàn Công Thương Việt Nam)
|
|
163
|
6
|
Đinh
Sỹ Phúc
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Chủ tịch Công đoàn Cơ sở Công ty
TaeKwang Vina
|
|
164
|
7
|
Huỳnh
Anh Thư
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Chủ tịch Công đoàn Công ty Cổ
phần Việt Nam Kỹ nghệ súc sản (Vissan)
|
|
165
|
8
|
Dương
Thị Tuyền
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Công đoàn Giáo dục Việt Nam, Chủ tịch Công đoàn cơ sở
trường Đại học Cần Thơ
|
|
VIII. CÔNG NHÂN LAO
ĐỘNG TRỰC TIẾP SẢN XUẤT
|
|
166
|
1
|
Nguyễn
Ngọc Ánh
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, công nhân, Tổ trưởng công đoàn tổ
Hoàn Kiếm 3, Đội công viên Hoàn Kiếm, Xí nghiệp Công viên Cây xanh số 1, Công
ty TNHH MTV Công viên Cây xanh Hà Nội (Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội)
|
|
167
|
2
|
Bùi
Công Đức
|
Công
nhân sản xuất trực tiếp bộ phận sản xuất khuôn Công ty TNHH Vision
internation (Liên đoàn Lao động tỉnh
Bình Dương)
|
|
168
|
3
|
Trần
Thị Thanh Nga
|
Ủy
viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Phó phòng Hành chính Nhà máy Đạm
Phú Mỹ (Công đoàn Dầu khí Việt Nam)
|
|
DANH SÁCH
TRÚNG CỬ ĐOÀN CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN
LAO ĐỘNG VIỆT NAM KHÓA XIII, NHIỆM KỲ 2023 - 2028
(theo thứ tự bảng chữ cái Tiếng Việt)
|
|
|
|
|
TT
|
HỌ VÀ TÊN
|
ĐƠN VỊ, CHỨC VỤ
|
|
1
|
Phan Văn Anh
|
Ủy viên Đảng đoàn, Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XII
|
|
2
|
Nguyễn Ngọc Ân
|
Ủy viên Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XII, Chủ tịch Công
đoàn Giáo dục Việt Nam
|
|
3
|
Phan Văn Bản
|
Ủy viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Chủ tịch Công
đoàn Công Thương Việt Nam
|
|
4
|
Tống Văn Băng
|
Ủy viên Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XII, Đại biểu Quốc hội
khóa XV, Ủy viên Đảng đoàn, Trưởng Ban Tổ chức Tổng Liên đoàn
|
|
7
|
Nguyễn Minh Dũng
|
Ủy viên Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XII, Trưởng Ban Tài
chính Tổng Liên đoàn
|
|
5
|
Nguyễn Đình Đức
|
Ủy viên Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XII, Trưởng ban Công
đoàn Quốc phòng
|
|
6
|
Vũ Anh Đức
|
Ủy viên Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XII, Chủ tịch Hội đồng
trường Trường Đại học Tôn Đức Thắng
|
|
8
|
Trần Thị Thanh Hà
|
Ủy viên Đoàn Chủ tịch khóa XII, Trưởng Ban Quan hệ lao động Tổng
Liên đoàn
|
|
9
|
Nguyễn Ngọc Hiển
|
Ủy viên Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XII, Tổng Biên tập Báo
Lao động
|
|
10
|
Ngọ Duy Hiểu
|
Ủy viên Đảng đoàn, Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XII
|
|
11
|
Nguyễn Xuân Hùng
|
Ủy viên Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XII, Chánh Văn phòng
Tổng Liên đoàn
|
|
12
|
Vũ Thị Giáng Hương
|
Ủy viên Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn, Trưởng Ban Tuyên giáo Tổng
Liên đoàn
|
|
13
|
Nguyễn Đình Khang
|
Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Đại biểu Quốc hội khóa
XV, Bí thư Đảng đoàn, Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XII
|
|
14
|
Nguyễn Thị Kim Liên
|
Ủy viên Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XII, Chủ tịch Công
đoàn Khu Kinh tế tỉnh Tây Ninh
|
|
15
|
Phan Thị Thúy Linh
|
Thành ủy viên, Chủ tịch Liên đoàn Lao động thành phố Đà Nẵng
|
|
16
|
Nguyễn Kim Loan
|
Ủy viên Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XII, Tỉnh ủy viên, Chủ
tịch Liên đoàn Lao động tỉnh Bình Dương
|
|
17
|
Lê Văn Nghĩa
|
Ủy viên Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XII, Trưởng Ban Quản
lý dự án thiết chế Công đoàn
|
|
18
|
Đinh Ngọc Quý
|
Ủy viên Thường trực Ủy ban Xã hội của Quốc hội
|
|
19
|
Võ Mạnh Sơn
|
Ủy viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Đại biểu Quốc hội
khóa XV, Tỉnh uỷ viên, Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh Thanh Hóa
|
|
20
|
Phạm Quang Thanh
|
Ủy viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Thành ủy viên,
Chủ tịch Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội
|
|
21
|
Tô Xuân Thao
|
Ủy viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Tỉnh uỷ viên, Chủ
tịch Liên đoàn Lao động tỉnh Quảng Ninh
|
|
22
|
Nguyễn Đức Thịnh
|
Ủy viên Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XII, Trưởng Ban Đối
ngoại Tổng Liên đoàn
|
|
23
|
Trần Thị Diệu Thúy
|
Ủy viên Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XII, Đại biểu Quốc hội
khóa XV, Thành ủy viên, Chủ tịch Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
24
|
Nguyễn Anh Tuân
|
Ủy viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Thành ủy viên,
Chủ tịch Liên đoàn Lao động thành phố Hải Phòng
|
|
25
|
Đỗ Hồng Vân
|
Ủy viên Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XII, Trưởng Ban Nữ
công Tổng Liên đoàn
|
|
26
|
Huỳnh Thanh Xuân
|
Ủy viên Đảng đoàn, Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XII
|
|
27
|
Lê Thanh Xuân
|
Ủy viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khóa XII, Ủy viên Ban
Thường vụ Đảng ủy Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Chủ tịch
Công đoàn Than - Khoáng sản Việt Nam
|
|
28
|
Thái Thu Xương
|
Đại biểu Quốc hội khóa XV, Ủy viên Đảng đoàn, Phó Chủ tịch Tổng
Liên đoàn khóa XII
|
|
DANH SÁCH TRÚNG CỬ CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM KHÓA XIII, NHIỆM KỲ 2023 - 2028
|
| | |
|
TT
|
HỌ VÀ TÊN
|
ĐƠN VỊ, CHỨC VỤ
|
|
1
|
Nguyễn Đình Khang
|
Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Đại biểu Quốc hội khóa
XV, Bí thư Đảng đoàn, Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XII
|
|
DANH SÁCH TRÚNG CỬ PHÓ CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM KHÓA XIII, NHIỆM KỲ 2023 - 2028 (theo thứ tự bảng chữ cái Tiếng Việt)
|
|
|
|
|
TT
|
HỌ VÀ TÊN
|
ĐƠN VỊ, CHỨC VỤ
|
|
1
|
Phan Văn Anh
|
UV Đảng đoàn, Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XII
|
|
2
|
Ngọ Duy Hiểu
|
UV Đảng đoàn, Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XII
|
|
3
|
Thái Thu Xương
|
Đại biểu Quốc hội khóa XV, Ủy viên Đảng đoàn, Phó Chủ tịch Tổng
Liên đoàn khóa XII
|
|
4
|
Huỳnh Thanh Xuân
|
UV Đảng đoàn, Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XII
|
|
5
|
Nguyễn Xuân Hùng
|
UV Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XII, Chánh Văn phòng Tổng
Liên đoàn
|
|
DANH SÁCH TRÚNG CỬ UỶ BAN KIỂM TRA TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM KHÓA XIII, NHIỆM KỲ 2023 - 2028 (theo thứ tự bảng chữ cái Tiếng Việt) |
| | |
|
TT
|
HỌ VÀ TÊN
|
ĐƠN VỊ, CHỨC VỤ
|
|
1
|
Nguyễn Minh Dũng
|
Ủy viên Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn khóa XII, Trưởng Ban Tài
chính Tổng Liên đoàn
|
|
2
|
Nguyễn Thị Hà
|
Chuyên viên chính Văn phòng Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn
|
|
3
|
Lưu Thanh Hải
|
Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn khóa XII, Ủy viên Ban
Thường vụ, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Công đoàn Than - Khoáng sản Việt Nam
|
|
4
|
Đoàn Đức Hân
|
Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn khóa XII, chuyên viên
chính Ban Tổ chức Tổng Liên đoàn
|
|
5
|
Phạm
Thị Thu Hiền
|
Ủy viên Ban Thường vụ, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Liên đoàn Lao
động thành phố Đà Nẵng
|
|
6
|
Trần Văn Hiếu
|
Chuyên viên chính Văn phòng Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn
|
|
7
|
Hoàng Đăng Khoa
|
Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn khóa XII, Chuyên viên cao
cấp Văn phòng Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn
|
|
8
|
Phan
Nghiêm Long
|
Chuyên viên Ban Chính sách - Pháp luật Tổng Liên đoàn
|
|
9
|
Đinh
Thị Tố Nga
|
Ủy viên Ban Thường vụ, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Công đoàn Ngân
hàng Việt Nam
|
|
10
|
Đỗ Kim Oanh
|
Chuyên viên chính Văn phòng Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn
|
|
11
|
Nguyễn Vinh Quang
|
Phó Trưởng ban Quan hệ lao động Tổng Liên đoàn
|
|
12
|
Nguyễn Thị Hoài Sơn
|
Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn khoá XII, Chuyên viên
chính Văn phòng Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn
|
|
13
|
Nguyễn Ngọc Sơn
|
Ủy viên Ban Chấp hành, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên
đoàn khóa XII
|
|
14
|
Trương
Hồng Sơn
|
Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn khóa XII, Ủy viên Ban
Thường vụ, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
15
|
Lương
Quang Thành
|
Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn khóa XII, Ủy viên Ban
Thường vụ, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội
|
|
16
|
Đào Thị Hồng Thúy
|
Ủy viên Ban Thường vụ, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Công đoàn Xây
dựng Việt Nam
|
|
17
|
Lê Bích Thủy
|
Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn khóa XII, Chuyên viên cao
cấp Văn phòng Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn
|
|
DANH SÁCH TRÚNG CỬ CHỦ NHIỆM UỶ BAN KIỂM TRA TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM KHÓA XIII, NHIỆM KỲ 2023 - 2028
|
|
|
|
|
TT
|
HỌ VÀ TÊN
|
ĐƠN VỊ, CHỨC VỤ
|
|
1
|
Nguyễn
Minh Dũng
|
Uỷ viên
Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn khoá XII, Trưởng ban Tài chính Tổng Liên đoàn
|
|
DANH SÁCH
TRÚNG CỬ PHÓ CHỦ NHIỆM UỶ BAN KIỂM TRA TỔNG LIÊN ĐOÀN
LAO ĐỘNG VIỆT NAM KHÓA XIII, NHIỆM KỲ 2023 - 2028
|
|
|
|
TT
|
HỌ VÀ TÊN
|
ĐƠN VỊ, CHỨC VỤ
|
|
1
|
Nguyễn
Ngọc Sơn
|
Uỷ viên
Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn khoá XII, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Tổng
Liên đoàn khóa XII
|
|
2
|
Lê Bich
Thuỷ
|
Ủy viên
Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn khóa XII, Chuyên viên cao cấp Văn phòng Ủy ban
Kiểm tra Tổng Liên đoàn
|
|
Bài và ảnh: Ban TC-KT-TG